Các loại visa Hàn Quốc hiện nay có rất nhiều tùy vào mục đích nhập cảnh, Chính phủ Hàn Quốc sẽ cấp nhiều loại visa khác nhau nhằm đáp ứng các nhu cầu đa dạng từ du lịch, học tập, kết hôn, làm việc đến đầu tư và điều trị y tế. Bài viết dưới đây Visa5s sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các loại visa Hàn Quốc hiện nay.
Các loại visa Hàn Quốc phổ biến nhất hiện nay
Hiện nay có nhiều loại visa Hàn Quốc được phân theo mục đích như: visa du lịch (C-3), visa du học (D-2, D-4), visa lao động (E-7, E-9), visa kết hôn (F-6), visa thăm thân (F-1)… Mỗi loại có điều kiện và thời hạn khác nhau. Việc hiểu đúng loại visa Hàn quốc phù hợp sẽ giúp bạn chuẩn bị hồ sơ chính xác và tăng khả năng đậu visa thành công cao.

Loại visa du lịch Hàn Quốc
Visa du lịch Hàn Quốc là loại visa phổ biến dành cho những người muốn đến Hàn Quốc du lịch để thăm quan, nghỉ dưỡng, khám phá văn hóa và ẩm thực. Visa thường có thời hạn lưu trú tối đa 90 ngày và yêu cầu chứng minh tài chính cũng như kế hoạch du lịch rõ ràng.
Dưới đây là các loại visa du lịch Hàn Quốc phổ biến nhất hiện nay.
Loại Visa | Ký hiệu | Đối tượng được cấp | Thời gian lưu trú |
Visa du lịch một lần nhập cảnh | C-3-1 | Là loại visa ngắn hạn được cấp cho người nước ngoài nhập cảnh vào Hàn Quốc với mục đích thăm thân, bạn bè, hoặc tham gia các sự kiện văn hóa- nghệ thuật, thi đấu, dự án công cộng, tham gia hội nghị và các khóa đào tạo. | 90 ngày |
Visa du lịch nhiều lần nhập cảnh | C-3-9 | Dành cho các du khách đi Hàn Quốc với mục đích tham quan, nghỉ dưỡng hoặc vui chơi, giải trí. | 30 ngày |
Du lịch theo đoàn | C-3-2 | Là loại visa nhập cảnh với mục đích du lịch cá nhân, theo nhóm hoặc cho những người đi du lịch Hàn Quốc theo đoàn do công ty du lịch lữ hành tổ chức | 30 ngày |
Visa ngắn hạn Hàn Quốc
Visa Hàn Quốc ngắn hạn không chỉ dành cho du lịch mà còn phù hợp với nhiều mục đích thương mại, thăm thân hoặc tham dự sự kiện trong thời gian ngắn. Loại visa này thường không cho phép lao động tại Hàn Quốc.
Loại Visa | Ký hiệu | Đối tượng được cấp | Thời gian lưu trú |
Visa phóng viên tạm trú | C1 | Là phóng viên, nhà báo vào Hàn Quốc để đưa tin hoặc thực hiện công việc báo chí tạm thời | Tối đa 90 ngày |
Visa thương mại ngắn hạn | C2 | Là thương nhân, người làm việc trong lĩnh vực thương mại đến Hàn Quốc trong ngắn hạn | Tối đa 90 ngày |
Visa du lịch ngắn hạn | C3 | Người nước ngoài vào Hàn Quốc với mục đích du lịch, thăm thân | Tối đa 90 ngày (single/multiple) |
Visa lao động ngắn hạn | C4 | Người làm việc ngắn hạn trong các lĩnh vực kỹ thuật, sản xuất | Tối đa 90 ngày |
Visa ngắn hạn với mục đích thương mại
Loại Visa | Ký hiệu | Đối tượng được cấp | Thời gian lưu trú |
Thương mại | C-3-4 | Là loại visa dành cho các hoạt động thương mại, như nghiên cứu thị trường, tư vấn đầu tư, kinh doanh, đàm phán hợp đồng hoặc các hoạt động thương mại với quy mô nhỏ. | 90 ngày |
Thỏa thuận thương mại ngắn hạn | C-3-5 | Là loại Visa này dành cho người muốn nhập cảnh vào Hàn Quốc với mục đích thương mại ngắn hạn, tuân thủ theo thỏa thuận với quốc gia này. | 30 ngày |
Thương mại được tài trợ | C-3-6 | Người được nhận lời mời từ công ty, doanh nghiệp hoặc tổ chức được hỗ trợ chỉ định từ Bộ trưởng Bộ Tư pháp hai nước | 30 ngày |
Visa du học
Để có thể theo học tại Hàn Quốc, du học sinh cần chọn loại visa du học Hàn Quốc (D-2, D-4-7) cấp cho sinh viên, học viên phải đăng ký chương trình đào tạo chính quy tại các trường đại học, cao đẳng, học viện hoặc trung tâm tiếng Hàn. Đây là một trong những loại visa dài hạn, yêu cầu đầy đủ hồ sơ học vấn và chứng minh tài chính.
Dưới đây là các loại visa đi Hàn Quốc du học phổ biến hiện nay:
Loại Visa | Ký hiệu | Đối tượng được cấp | Thời gian lưu trú |
Cao đẳng | D-2-1 | Đối tượng là sinh viên du học theo hệ cao đẳng
Có chứng chỉ TOPIK 2 tại Hàn Quốc |
2 năm ( tùy vào loại visa) |
Cử nhân | D-2-2 | Đối tượng là sinh viên du học theo hệ đại học tại Hàn Quốc. | |
Thạc sĩ | D-2-3 | Đối tượng là các sinh viên du học hệ thạc sĩ
Có chứng chỉ TOPIK 4. |
|
Tiến sĩ | D-2-4 | Đối tượng là sinh viên đang nghiên cứu lên tiến sĩ tại Hàn
Yêu cầu đã có bằng thạc sĩ trở lên. |
|
Nghiên cứu sinh | D-2-5 | Đối tượng là các nghiên cứu sinh, đang theo học hệ tiến sĩ trở lên tại Hàn Quốc. | |
Sinh viên trao đổi | D-2-6 | Sinh viên được học bổng trao đổi trong khóa học chính quy giữa các trường Đại học, theo thỏa thuận hợp tác giữa các trường đại học, trong khoảng thời gian quy định theo yêu cầu | |
Đào tạo ngôn ngữ liên kết với đại học Hàn Quốc | D-4-1 | Đã tốt nghiệp THPT trở lên, đang có nhu cầu học tiếng Hàn tại các tổ chức giảng dạy ngôn ngữ liên kết với Đại học Hàn Quốc hoặc các trường Đại học nước ngoài có trụ sở tại Hàn Quốc. | Tối đa 2 năm |
Tiểu học, THCS hoặc THPT tại Hàn. | D-4-3 | Học sinh đang có dự định du học tại các trường tiểu học, THCS hoặc THPT tại Hàn Quốc. | Tối đa 1 năm |
Đào tạo ngôn ngữ | D-4-7 | Học sinh có bằng tốt nghiệp THCS. Đang có nhu cầu học tiếng Hàn tại các trung tâm ngôn ngữ liên kết với đại học Hàn Quốc hoặc đại học quốc tế tại Hàn. | Tối đa 1 năm |
Visa kết hôn
Visa kết hôn dành cho người nước ngoài kết hôn với công dân Hàn Quốc. Đây là visa định cư theo dạng dài hạn, cho phép người sở hữu sinh sống và làm việc hợp pháp tại Hàn Quốc. Điều kiện cấp visa kết hôn Hàn quốc khá nghiêm ngặt, đặc biệt là kiểm tra về tính minh bạch của mối quan hệ hôn nhân.
Đối với những người kết hôn với công dân Hàn Quốc, có thể nhập cảnh theo các hình thức sau đây
Loại Visa | Ký hiệu | Đối tượng được cấp | Thời gian lưu trú |
Vợ/chồng Hàn Quốc | F-6-1 | Những người đã kết hôn hợp pháp và mong muốn tiếp tục sinh sống cùng vợ hoặc chồng là công dân Hàn Quốc tại đây. | Tối đa 1 năm |
Chăm sóc con cái | F-6-2 | Cha/mẹ không đạt tiêu chuẩn là vợ/chồng của loại thị thực F-6-1. Đang nuôi con nhỏ và con được sinh ra trong quan hệ hôn nhân (kể cả quan hệ hôn nhân không chính thức) với một công dân người Hàn Quốc. | Tối đa từ 2,3 năm |
Visa điều trị y tế
Visa điều trị y tế Hàn Quốc sẽ được cấp cho những người muốn nhập cảnh vào đất nước này để điều trị bệnh, chăm sóc người thân hoặc chăm sóc sức khỏe. Nhu cầu về loại visa này tăng cao do chất lượng y tế tại Hàn Quốc thuộc top đầu châu Á.
Dưới đây là các loại visa đi Hàn Quốc điều trị y tế bao gồm:
Loại Visa | Ký hiệu | Đối tượng được cấp | Thời gian lưu trú |
Điều trị y tế | C-3-3 | Được điều trị y tế tại các cơ sở y tế hàng đầu Hàn Quốc hoặc theo yêu cầu tại nhà. Người thân hoặc người hỗ trợ được mời bởi các công ty hoặc tổ chức y tế đã đăng ký chính thức với Bộ Y tế và Phúc lợi Hàn Quốc, nhằm đảm bảo quá trình điều trị diễn ra hiệu quả | 90 ngày |
Điều dưỡng trị liệu | G-1-110 | Người đi cùng bệnh nhân trong quá trình điều trị và phục hồi sức khỏe được mời bởi các công ty hoặc tổ chức y tế đã đăng ký với Bộ Y tế và Phúc lợi Hàn Quốc để hỗ trợ quá trình chữa trị. | 1 năm |
Visa làm việc chuyên nghiệp
Visa lao động chuyên nghiệp được cấp cho các chuyên gia, kỹ sư, giáo sư, giảng viên.. có hợp đồng làm việc với doanh nghiệp hoặc tổ chức tại Hàn Quốc. Đây là loại visa Hàn quốc dài hạn và yêu cầu chuyên môn cao.
Loại Visa | Ký hiệu | Đối tượng được cấp | Thời gian lưu trú |
Làm việc ngắn hạn | C-4 | Đối tượng đang có dự định đến Hàn làm việc ngắn hạn vì mục đích lợi nhuận ( biểu diễn nghệ thuật, phiên dịch,..) | Tối đa 90 ngày |
Tìm kiếm việc làm | D-10-1 | Người tốt nghiệp đại học hoặc kết thúc visa D-2, có nhu cầu ở lại Hàn Quốc để tìm việc chuyên môn như
|
6 tháng (gia hạn đến tối đa 2 năm) |
Khởi nghiệp | D-10-2 | Người hoàn thành chương trình thực tập tại doanh nghiệp Hàn (visa D-4-1) và tiếp tục ở lại để tìm việc. tham gia các hoạt động như chương trình đào tạo khởi nghiệp và nộp đơn xin cấp bằng sáng chế để bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. | 6 tháng (gia hạn đến tối đa 2 năm) |
Giáo sư Đại Học | E-1 | Giáo sư, giảng viên đại học có ý định tham gia vào các hoạt động giáo dục, nghiên cứu hoặc giảng dạy tại các trường cao đẳng hoặc cơ sở giáo dục đại học tại Hàn Quốc. | 1 năm (gia hạn theo hợp đồng) |
Giảng viên trợ giảng | E-2-2 | Giáo viên nước ngoài ở một số quốc gia đến Hàn Quốc để làm trợ giảng Tiếng Anh ở các trường tiểu học, THCS,… | 1 năm (gia hạn từng năm) |
Hướng dẫn kỹ thuật | E-4 | Người lao động có kỹ năng đặc biệt được mời theo chương trình hợp tác giữa Hàn Quốc và các nước nhằm cung cấp các kiến thức chuyên môn | Tùy hợp đồng, thường từ 1 đến 3 năm |
Giải trí biểu diễn | E-6-1 | Nghệ sĩ, người làm trong lĩnh vực giải trí, biểu diễn (ca sĩ, người mẫu, diễn viên…) có hợp đồng biểu diễn tại Hàn | 6 tháng đến 1 năm (gia hạn được) |
Sản xuất | E-9-1 | Lao động phổ thông từ các nước theo quy định của luật tuyển dụng lao động nước ngoài với Hàn Quốc, làm việc trong lĩnh vực sản xuất, | Tối đa 4 năm 10 tháng |
Nông nghiệp | E-9-3 | Đối tượng đáp ứng yêu cầu làm việc tại Hàn Quốc theo quy định của luật tuyển dụng lao động nước ngoài, gồm các lĩnh vực như nông nghiệp, chăn nuôi. | Tối đa 4 năm 10 tháng |
Thuyền viên tàu cá | E-10-2 | Lao động làm việc trên tàu thuyền (ngư nghiệp, hàng hải), theo chương trình đặc biệt do chính phủ Hàn tuyển chọn. Yêu cầu có hợp đồng lao động từ 6 tháng trở lên với cơ sở kinh doanh (tàu cá từ 20 tấn trở lên). | Thường từ 1 đến 3 năm |
Visa hoạt động tôn giáo – báo chí
Visa hoạt động tôn giáo (D-6) và visa báo chí (D-5) cấp cho người có hoạt động truyền giáo, tôn giáo tín ngưỡng hoặc đại diện các cơ quan thông tấn, báo chí quốc tế đến Hàn Quốc làm việc và công tác.
Loại Visa | Ký hiệu | Đối tượng được cấp | Thời gian lưu trú |
Đưa tin ngắn hạn | C1 | Người được các cơ quan báo chí, đài phát thanh, tạp chí hoặc các tổ chức truyền thông nước ngoài cử sang Hàn Quốc để thực hiện hoạt động đưa tin trong thời gian ngắn. | 90 ngày |
Đưa tin dài hạn | D5 | Đối tượng là đại diện của cơ quan báo chí nước ngoài được cử đến Hàn Quốc để thực hiện các hoạt động đưa tin, tác nghiệp trong thời gian dài. | 1 năm |
Tham gia các hoạt động tôn giáo | D6 | Những người tham gia hoặc được mời đến Hàn Quốc để tham gia vào các hoạt động liên quan tôn giáo, xã hội. | 1 năm (có thể cấp từ 6 tháng đến 1 năm tùy trường hợp) |
Visa đầu tư
Visa đầu tư (D-8) dành cho nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, thành lập doanh nghiệp tại Hàn Quốc. Thời hạn visa đầu tự phụ thuộc vào quy mô và cam kết kinh doanh.
Loại Visa | Ký hiệu | Đối tượng được cấp | Thời gian lưu trú |
Đầu tư Hàn Quốc | D8-1 | Đối tượng muốn được làm việc tại các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ở Hàn Quốc | 1 năm |
D8-2 | Đối tượng thành lập công ty liên doanh theo luật đặc biệt về phát triển kinh doanh (ngoại trừ nước Cuba và Trung Quốc). | 1 năm | |
D8-3 | Cho phép người nước ngoài đã đầu tư vào các công ty ở Hàn Quốc, do người Hàn làm chủ hoặc điều hành. | 2 năm | |
D8-4 | Đối tượng là người thành lập công ty chuyên về lĩnh vực công nghệ và kinh doanh,có bằng cử nhân hoặc quyền sở hữu trí tuệ với một sản phẩm, kỹ năng cụ thể. | 2 năm |
Visa ngoại giao
Visa ngoại giao Hàn quốc (A-1), công vụ (A-2) và thị thực đặc biệt dành cho các quan chức chính phủ, nhà ngoại giao các nước, hoặc người làm việc tại tổ chức quốc tế.
Loại Visa | Ký hiệu | Đối tượng được cấp | Thời gian lưu trú |
Ngoại giao | A-1 | Là thành viên thuộc cơ quan lãnh sự hoặc thuộc cơ quan đại diện ngoại giao của chính phủ nước ngoài được đồng ý của Hàn Quốc | Từ 1 đến 2 năm |
Viên chức chính phủ | A-2 | Cấp cho các đối tượng thực hiện nhiệm vụ cho các tổ chức quốc tế hoặc của chính phủ nước ngoài được chính phủ Hàn Quốc đồng ý phê duyệt | Tối đa 2 năm |
Các loại Visa Hàn Quốc phân theo số lần nhập cảnh

Các loại visa Hàn Quốc được phân loại theo số lần nhập cảnh bao gồm các loại sau:
- Visa nhập cảnh 1 lần (Single Entry Visa): Là loại visa cho phép du khách nhập cảnh vào Hàn Quốc một lần duy nhất. Thời hạn hiệu lực của visa của giá trị là 3 tháng.
- Visa nhập cảnh 2 lần (Double Entry Visa): Là loại visa Hàn Quốc cho phép du khách nhập cảnh vào Hàn nhiều 2 lần liên t trong một khoảng thời gian 6 tháng kể từ ngày cấp visa
- Visa nhập cảnh nhiều lần (Multiple Entry Visa): Là loại visa cho phép du khách nhập cảnh nhiều lần với thời hạn khoảng 5 năm hoặc 10 năm.

Các loại Visa Hàn Quốc phân theo thời hạn nhập cảnh
Các loại visa Hàn Quốc được phân loại theo thời hạn nhập cảnh bao gồm các loại sau:
- Visa Hàn Quốc 3 tháng: Là loại visa có hiệu lực 3 tháng kể từ ngày được cấp, thời gian lưu trú tối đa là 30 ngày cho mỗi lần nhập cảnh và chỉ được nhập cảnh một lần duy nhất vào Hàn Quốc
- Visa Hàn Quốc 6 tháng: là loại visa dành cho các đối tượng có nhu cầu đi du lịch Hàn Quốc hoặc đi lại nhiều lần giữa hai nước, loại visa này bạn có thể nhập cảnh từ 1-2 lần trong thời gian 6 tháng kể từ ngày cấp visa.
- Visa Hàn Quốc 5 năm: Là loại visa cho phép bạn nhập cảnh và lưu trú nhiều lần vào Hàn Quốc trong thời hạn tối đa 5 năm kể từ ngày cấp visa
- Visa Hàn Quốc 10 năm: Là loại Visa dài hạn cho phép người sở hữu nhập cảnh nhiều lần vào Hàn Quốc trong thời hạn tối đa là 10 năm kể từ ngày cấp visa

Hy vọng bài viết trên đây, sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các loại visa Hàn Quốc phổ biến nhất hiện nay. Qua các thông tin mà chúng tôi cung cấp nếu bạn cảm thấy khó hiểu và cần được hỗ trợ. thì hãy liên hệ ngay Visa5S để được tư vấn cụ thể cho trường hợp hoặc muốn được hỗ trợ trọn gói từ A–Z, thì Visa5S luôn sẵn sàng đồng hành để giúp bạn tiết kiệm thời gian, công sức và chi phí tối ưu nhất.